Giáng sinh là một trong các lễ hội quan trọng nhất trong năm với các nước phương Tây. Chẳng vậy mà có câu hát “It’s the most beautiful time in the year”. Và nhiều năm gần đây, các nước châu Á cũng như Việt Nam đã du nhập nét văn hóa này. Hãy cùng dạy trẻ song ngữ tìm hiểu về lễ hội này cùng các từ vựng tiếng Anh mà trẻ có thể biết nhé!
Giáng sinh là gì?
Mùa lễ Giáng Sinh - Christmas season thường được tính từ ngày 1/12 đến 25/12.
Lễ Giáng Sinh tạo ra không khí vui tươi và hi vọng, với việc trang trí nhà cửa, bật những ca khúc mừng Giáng Sinh và các hoạt động ăn uống giải trí, quay quần bên gia đình, gặp gỡ bè bạn sau một năm làm việc chăm chỉ.
"Christmas Eve" là thuật ngữ tiếng Anh để chỉ Đêm Giáng Sinh, tức là đêm trước khi Lễ Giáng Sinh diễn ra, tức là vào đêm 24 tháng 12 hàng năm. Christmas Eve là một thời điểm quan trọng khi gia đình và bạn bè tổ chức tiệc hay dùng bữa tối, dự lễ giáo đường, chơi trò chơi và tận hưởng không khí ấm áp của mùa lễ. Christmas Eve cũng là thời điểm trang trí cây thông Noel và đặt quà dưới cây thông để chuẩn bị cho sự kiện chia quà vào buổi sáng hôm sau.
Các từ vựng cơ bản về Giáng Sinh
Mẹ có thể cho trẻ làm quen từ các từ cơ bản như:
Christmas Tree /ˈkrɪsməs triː/ (Cây thông Noel)
Santa Claus /ˈsæntə klɔːz/ (Ông già Noel)
Christmas Gifts /ɡɪfts/ hay Christmas present /ˈprez.ənt/
Merry Christmas: câu chúc giáng sinh phổ biến nhất
Với trẻ lớn hơn, mẹ có thể cho trẻ làm quen với các từ:
Snowman /ˈsnoʊˌmæn/(người tuyết)
Candy Cane /ˈkændi keɪn/ (Kẹo que)
Christmas Stocking /ˈkrɪsməs ˈstɒkɪŋ/ (Tất đựng quà)
Reindeer /ˈreɪnˌdɪər/ (tuần lộc)
Sleigh /sleɪ/(xe trượt tuyết)
Christmas Lights /ˈkrɪsməs laɪts/ (Đèn trang trí Noel)
Christmas Carol /ˈkrɪsməs ˈkærəl/ (Bài hát Giáng Sinh)
Gingerbread Man /ˈdʒɪndʒərˌbrɛd mæn/(Bánh quy hình người gừng)
Wreath /riːθ/ (Vòng hoa trang trí cây thông)
Mistletoe /ˈmɪsəltəʊ/ (Cành cây tầm gửi)
Christmas Ornament /ˈkrɪsməs ˈɔːrnəmənt/ (Đồ trang trí Noel)
Jingle bell /ˈdʒɪŋɡəl/(rung chuông)
Christmas Card /ˈkrɪsməs kɑːrd/ (Thiệp Giáng Sinh)
Snowflake /ˈsnoʊˌfleɪk/(Bông tuyết)
Chimney /ˈtʃɪmni/ (ống khói)
advent /ˈæd.vənt/ (Mùa vọng - 4 tuần trước lễ)
calendar /ˈkæl.ən.dər/ lịch
elf /elf/ => số nhiều: elves: tiểu yêu tinh/chú lùn giúp việc cho ông già Noel
Lịch mùa vọng - Advent Calendar
Tại phương Tây, có một loại lịch dành riêng cho Giáng sinh là lịch Mùa Vọng advent calendar. Lịch Mùa Vọng hiện nay thường bắt đầu từ ngày 01 tháng 12 cho đến ngày 24 tháng 12.
Lịch thường mang hình thức của một tấm bảng hình chữ nhật lớn với 24 cửa sổ, mỗi cửa sổ tương ứng mỗi ngày của tháng 12 cho đến ngày Giáng sinh. Các cửa sổ thường có đánh số, trong đó có 1 tấm thiệp/giấy ghi một món quà, một viên so-co-la hay 1 hoạt động liên quan đến gia đình cùng làm.
Năm nay, cộng đồng DTSN mang đến 24 hoạt động tiếng Anh để cùng con thực hiện cho 24 ngày chờ đón Giáng sinh. Hy vọng các mẹ sẽ cùng với con sẽ có nhiều hoạt động thật vui trong tháng cuối năm này.
Mỗi ngày, admin sẽ đăng bài vào buổi tối hôm trước để mẹ có sự chuẩn bị cho ngày hôm sau. Chúng mình đã đi được 2 ngày, mời cha mẹ follow và thực hiện cùng chúng mình tại đây nhé!
Cha mẹ và trẻ có thể cùng làm gì trong những ngày đón Giáng Sinh?
Giới thiệu màu sắc, vật dụng đặc trưng của giáng sinh
Chơi cùng con để học các từ vựng về Giáng sinh
Cùng con hát bài hát Giáng Sinh
Cùng con vận động với trò chơi Giáng Sinh
Đọc những cuốn sách picture book thú vị về Giáng Sinh
Và làm các món đồ thủ công, trang trí, tạo hình cho Giáng Sinh
Tất cả ý tưởng dễ thực hiện cho trẻ từ 1- 5 tuổi sẽ đều được chúng mình gợi ý chi tiết trong 24 ngày, việc của cha mẹ là hãy vào group 20h mỗi tối để nhận gợi ý nhé!
Chúc bạn và gia đình một mua Giáng Sinh an lành!